đốt cháy hoàn toàn 1 phi kim X trong bình chứa oxi dư, phản ứng kết thúc thu đc 1 oxit trong đó oxi chiếm 56,338 % về khối lượng , tìm công thức oxit ban đầu
đốt cháy hoàn toàn 1 lượng nhôm(fe) trong 64g oxi thu được 232g oxit(Fe3O4).viết công thức về khối lượng về các chất trong phản ứng và tính khối lượng nhôm phản ứng
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng:
mAl + mO2 = mAl2O3
mAl = mAl2O3 - mO2
mAl = 232 - 64
mAl = 168 (g)
\(PTHH:3Fe+2O_2-^{t^o}>Fe_3O_4\)
áp dụng ĐLBTKL ta có
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ =>m_{Fe}=m_{Fe_3O_4}-m_{O_2}\\ =>m_{Fe}=232-64\\ =>m_{Fe}=168\left(g\right)\)
Pentapeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H 2 N C n H 2 n C O O H . Đốt cháy 0,1 mol Y trong oxi dư, thu được N 2 và 72,6 gam hỗn hợp gồm C O 2 , H 2 O . Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào bình H 2 S O 4 đặc. Kết thúc phản ứng, khối lượng bình tăng m gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,43
B. 7,29
C. 9,72
D. 4,86
Chọn đáp án A
● Vì Y chỉ tạo từ H 2 N - C n H 2 n C O O H nên ta quy đổi Y về C 2 H 3 O N , C H 2 v à H 2 O .
n H 2 O = n Y = 0,1 mol
Do Y là tetrapeptit nên n C 2 H 3 N O = 4nY = 0,4 mol.
● Đặt x = n C H 2 .
Bảo toàn C: n C O 2 = 2 * 0,4 + x = x + 0,8
Bảo toàn H: 2 n H 2 O = 3 * 0,4 + 2x + 2 * 0,1 = 2x + 1,4 ⇒ n H 2 O = x + 0,7
Ta có: m C O 2 + m H 2 O = 44 * (x + 0,8) + 18 * (x + 0,7) = 72,6
⇒ x = 0,4 mol.
● Vì n C 2 H 3 N O = n C H 2 = 0,4 mol nên amino axit tạo thành X, Y là H 2 N - C H - C H 3 - C O O H A l a .
Do đó: X là C 3 H 7 N O 2 5 – 4 H 2 O = C 15 H 27 O 6 N 5 .
Cho sản phẩm cháy vào H 2 S O 4 đặc thì chỉ có H 2 O bị hấp thu nên khối lượng bình tăng là do H 2 O gây ra.
Bảo toàn H: n H 2 O = 27 . n X 2 = 0,135 mol
Vậy m = 0,135 * 18 = 2,43 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 12,15 gam một kim loại X trong bình chứa oxi dư. Sau phản ứng thu được 22,95 gam một oxit (hợp chất của X với oxi). Kim loại X là
Gọi \(n_X=a\left(mol\right)\)
\(4X+nO_2\underrightarrow{t^o}2X_2O_n\)
a \(\dfrac{a}{2}\)
Theo phương trình:
\(a=\dfrac{2\cdot22,95}{2X+16n}=\dfrac{12,15}{X}\)
\(\Rightarrow X=9n\)
Ta có bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
X | 9 | 18 | 27 |
Vậy X là kim loại Al
Đốt cháy hoàn toàn 7gam Cacbon trong bình chứa oxi thu được 15gam cacbon đi oxit . Khối lượng oxi tham gia phản ứng là
Theo ĐLBTKL, ta có:
mCa + m\(O_2\) = m\(CO_2\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=15-7=8g\)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hết 6,5g Zn trong bình chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được oxit duy nhất. Hòa tan hết oxit đó cần dùng dung dịch HCL 18,25%.
a) Tính khối lượng oxit tạo thành.
b) Tính khối lượng dung dịch HCL đã dùng.
Bài 2: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCL. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc).
a)Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
b)Tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng.
Bài 2:
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,45=0,9\left(mol\right)\\ a,m_{Fe}=0,45.56=25,2\left(g\right)\\ b,C_{MddHCl}=\dfrac{0,9}{0,15}=6\left(M\right)\)
B8 : Đốt cháy 36g kim loại trong bình chứa khí oxi đến phản ứng hoàn toàn
a) Tính khối lượng magie oxit tạo thành
b) Tính khối lượng kalipenmanganat cần đùng để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên .
c) Dùng lượng oxi trên oxi hóa hoàn toàn 96g một kim loại M hóa trị II . Xác định tên và KHH của kim loại đã dùng .
giúp mk vs ạ :(( , mai mk thi r
Đốt cháy hoàn toàn 16,2g nhôm trong bình chứa 13,44lit oxi (ĐKTC) thu được nhôm oxit Al2O3
a/ Viết PTHH?
b/ Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu g?
c/Tính khối lượng nhôm oxit thu được ?
Bài này anh giúp rồi mà em. Em không hiểu chỗ nào nhỉ?
\(n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
0,6 0,6
Theo pt: \(n_{Al}=\dfrac{0,6}{4}=0,15< \dfrac{0,6}{3}=0,2=n_{O_2}\)
\(\Rightarrow O_2\) dư và dư \(0,6-\dfrac{0,6}{4}\cdot3=0,15mol\)
\(n_{Al_2O_3}=n_{Al}=0,15mol\)
\(m_{Al_2O_3}=0,15\cdot102=15,3g\)
Đốt cháy hoàn toàn 12,15 gam một kim loại X trong bình chứa oxi dư. Sau phản ứng thu được 22,95 gam một oxit (hợp chất của X với oxi). Kim loại X là
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Al.
\(GọinlàhóatrịcủaX\\ PTHH:2X+nO_2-^{t^o}\rightarrow X_2O_n\\ Tacó:n_X=2n_{X_2O_n}\\ \Rightarrow\dfrac{12,15}{X}=2.\dfrac{22,95}{2X+16n}\\ Chạynghiệmn:\\ n=1\Rightarrow X=9\\ n=2\Rightarrow18\\ n=3\Rightarrow X=27\left(chọn-Al\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)
đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm Al và Na bằng khí oxi lấy dư. Sau phản ứng thu được 1,64.a gam hỗn hợp hai oxit. tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Al, Na trong a gam hỗn hợp là x, y (mol)
=> 27x + 23y = a (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
x---------------->0,5x
4Na + O2 --to--> 2Na2O
y---------------->0,5y
=> 102.0,5x + 62.0,5y = 1,64.a
=> 51x + 31y = 1,64a (2)
(1)(2) => 51x + 31y = 1,64(27x + 23y)
=> 6,72x = 6,72y
=> x = y
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27x}{27x+23y}.100\%=54\%\\\%m_{Na}=\dfrac{23y}{27x+23y}.100\%=46\%\end{matrix}\right.\)